Trang Spa gửi đến các bạn từ vựng tiếng Hàn bài 9 sơ cấp 1.
Từ vựng
방향: phương hướng
위치: vị trí
위: trên
아래: dưới
안: trong
밖: ngoài
옆: bên cạnh
사이: giữa
앞: trước
뒤: sau
오른쪽: bên phải
왼쪽: bên trái
건너편: đối diện
똑바로: thẳng
동: hướng đông
서: hướng tây
남: hướng nam
북: hướng bắc
주택: nhà riêng
아파트: nhà chung cư
거실: phòng khách
정원: vườn
부엌: bếp
공부방: phòng học
침실: phòng ngủ
화장실: nhà vệ sinh
옷장: tủ quần áo
세탁실: phòng giặt đồ
베란다: ban công
식탁: bàn ăn
침대: giường
화장대: bàn trang điểm
책장: tủ sách
신발장: tủ giày
자취 집: nhà thuê
하숙집: nhà trọ
하숙비: tiền thuê nhà trọ
호텔: khách sạn
경찰서: sở cảnh sát
박물관: viện bảo tang
사무실: văn phòng
오피스텔: nhà văn phòng
슈퍼마켓: siêu thị
지하철역: ga tàu điện ngầm
버스 정류장: trạm, điểm dừng xe buýt
세탁소: tiệm giặt ủi
빵집: tiệm bánh
꽃집: tiệm bán hoa
기숙사: ký túc xá
편리하다: tiện lợi
불편하다: bất tiện
복잡하다: phức tạp
인터넷: internet
친절하다: thân thiện, tử tế
편하다: thoải mái
Ngữ pháp
Động Từ -(으)ㄹ래요 có 2 cách dùng khác nhau:
Hình thức nghi vấn: “cùng…nhé?”, “…nhỉ?”
Sử dụng cấu trúc này khi hỏi ý định của người nghe hoặc khi muốn đề nghị người nghe một cách nhẹ nhàng. Sử dụng ngôi thứ 2 ( chúng ta, bạn…). Cấu trúc này được sử dụng nhiều trong văn nói trong mối quan hệ thân thiết, bạn bè.
Với động từ có patchim ta dùng -을래요?
Với gốc động từ không có patchim hoặc patchim “ㄹ” thì ta dùng -ㄹ래요?
저는 냉면을 먹으려고 하는데 선생님은 뭘 드실래요?
Em định ăn miến lạnh, cô dùng gì ạ?
Hình thức khẳng định : “Tôi sẽ…”
Cấu trúc này khi nó ở dạng khẳng định thì nó diễn tả ý định người nói sẽ làm gì. Chỉ sử dụng với ngôi thứ nhất (tôi). Thường được sử dụng trong văn nói giữa những người thân thiết, tương đương nghĩa tiếng Việt là “sẽ”.
Cấu trúc này cũng được dùng để trả lời cho cấu trúc -(으)ㄹ래요?
일찍 일어날래요.
Tôi sẽ dậy sớm.
도: cũng
– Gắn sau danh từ, mang nghĩa là “cũng”.
– Cấu trúc: N+ 도
저는 한국어를 공부합니다.
제 친구도 한국어를 공부합니다.
Tôi học tiếng Hàn. Bạn tôi cũng học tiếng Hàn.
Bài viết từ vựng tiếng Hàn bài 9 sơ cấp 1 được tổng hợp bởi Trang Spa.
Like page Trang Spa – Gia Lâm, Hà Nội để cập nhật nhiều thông tin bổ ích.