Bổ ngữ kết quả là một trong những ngữ pháp quan trọng khi học tiếng Trung. Cùng Trang Spa tìm hiểu chi tiết về ngữ pháp bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung.
Bổ ngữ kết quả là gì?
- Bổ ngữ kết quả là loại bổ ngữ do động từ hoặc hình dung từ đảm nhiệm, đứng trực tiếp ngay sau động từ, hình dung từ.
- Bổ ngữ kết quả biểu thị kết quả của động tác đã xảy ra.
- Bổ ngữ kết quả có thể là động từ hoặc tính từ.
Ngữ pháp bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung
Động từ “完, 懂, 见, 开, 上, 到, 给, 成” và hình dung từ “好, 对, 错, 早, 晚” đều có thể đứng sau động từ làm bổ ngữ kết quả, biểu thị kết quả của động tác.
- Khẳng định: S + V + bổ ngữ kết quả + O.
我做好作业了. Wǒ zuò hǎo zuòyè le. Tôi làm xong bài tập rồi.
我听懂你的意思了. Wǒ tīng dǒng nǐ de yìsi le. Tôi hiểu ý của anh rồi.
我听懂了老师的话. Wǒ tīng dǒng le lǎoshī de huà. Tôi đã nghe hiểu lời của giáo viên.
我答错了两道题. Wǒ dá cuò le liǎng dào tí. Tôi đã trả lời sai 2 câu.
- Phủ định: S + 没 (有) + V + bổ ngữ kết quả + O.
今天的作业我还没做完. Jīntiān de zuòyè wǒ hái méi zuò wán. Bài tập hôm nay tôi vẫn chưa làm xong.
这件衣服没洗干净. Zhè jiàn yīfu méi xǐ gānjìng. Bộ đồ này chưa giặt sạch.
我还没听懂你的话. Wǒ hái méi tīng dǒng nǐ dehuà. Tôi vẫn chưa hiểu lời anh nói.
我没看见我的书. Wǒ méi kànjiàn wǒ de shū. Tôi không nhìn thấy quyển sách của tôi.
- Nghi vấn: S + V + 没 + V + bổ ngữ kết quả? = S + V + bổ ngữ kết quả + O + 了没(有)?
你的书找没找到? Nǐ de shū zhǎo méi zhǎodào? Cậu tìm thấy sách chưa?
这篇课文你看没看懂? Zhè piān kèwén nǐ kàn méi kàn dǒng? Cậu xem hiểu bài khóa chưa?
Một số bổ ngữ kết quả thường gặp:
- 见: Thường dùng biểu thị ý nghĩa “thấy” bằng tai, mắt, ví dụ: 看见, 听见, 遇见, 碰见, 瞧见, 望见, 闻见, 梦见,….
我看见王老师了. Wǒ kànjiàn Wáng lǎoshī le. Tôi nhìn thấy thầy giáo Vương rồi.
我遇见他了. Wǒ yùjiàn tā le. Tôi gặp được anh ấy rồi.
- 完: Biểu thị kết quả hoàn tất của hành động, dịch là ”xong” thường kết hợp với nhiều từ biểu thị động tác như: 做完, 写完, 吃完, 读完, 说完, 喝完, 卖完, 用完, 洗完, 看完,…
我读完课文了. Wǒ dú wán kèwén le. Tôi đọc xong bài khóa rồi.
他写完汉字了. Tā xiě wán hànzì le. Cậu ấy viết xong chữ hán rồi.
- 到: Biểu thị nghĩa thấy bằng giác quan, ví dụ như 看到, 听到, 遇到, 碰到,…
我买到我喜欢的衣服了. Wǒ mǎi dào wǒ xǐhuān de yīfú le. Tôi mua được bộ quần áo tôi thích rồi.
我们学到第六课了. Wǒmen xué dào dì liù kè le. Chúng tôi học đến bài sáu rồi.
Bài viết ngữ pháp bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung được tổng hợp bởi đội ngũ Trang Beauty Spa.
Like Trang Spa – Gia Lâm, Hà Nội để cập nhật thêm nhiều thông tin bổ ích.