Ở giữa là một giới từ chỉ phương hướng thông dụng mà chúng ta dùng hằng ngày. Đối với những bạn học ngôn ngữ Hàn các bạn đã biết ở giữa tiếng Hàn là gì chưa? Hãy cùng Trang Spa tìm hiểu nhé!
Trong tiếng Hàn khi muốn nói ở giữa thường dùng giới từ: 가운데/사이
Từ vựng chỉ phương hướng và vị trí liên quan:
위 : trên
아래: dưới
안: trong
밖: ngoài
옆: bên cạnh
사이: giữa
앞: trước
뒤: sau
왼쪽: bên trái
오른쪽: bên phải
양쪽: hai phía
건너편/ 맞은편: đối diện
똑바로/ 쭉: thẳng
동: đông
서: tây
남: nam
북: bắc
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn có giới từ diễn tả vị trí:
S + 은/는/이/가 + DT nơi chốn + từ vị trí (có 에) + 있다/없다.
Ví dụ:
은행은 병원 앞에 있습니다: Ngân hàng có ở trước bệnh viện
학교는 은행과 약국 사이에 있습니다: Trường học có ở giữa ngân hàng và nhà thuốc.
쇼핑몰과 학교 사이에 공원이 있습니다: Có một công viên ở giữa trung tâm mua sắm và trường học.
우리 집은 공원 맞은편에 있어요: Nhà tôi nằm ở đối diện công viên
Hội thoại về phương hướng:
Y : Xin lỗi, anh làm ơn cho hỏi thăm.
실례지만, 뭣 좀 물어봐도 될까요?
N : Dạ, cô hỏi gì?
네, 뭐가 궁금하시죠?
Y : Bưu điện ở đâu ạ?
우체국이 어딨어요?
N : Bưu điện Thành phố, phải không? Cô đi thắng đường này.
시 우체국요? 이길을 곧장 가세요.
Đến ngã tư thì rẽ trái. Bưu điện ở bên phải.
네거리가 나오면 좌회전 하세요. 오른쪽에 우체국이 있어요.
Y : Từ đây đến đó có xa không, anh?
여기서 거기까지 먼가요?
N : Không xa lắm đâu. Chỉ khoảng 200 mét.
안멀어요. 200m 정도 밖에 안돼요.
Y : Nhưng tôi mới hỏi một người. Người đó nói là còn xa lắm.
하지만 조금전에 어떤 사람한테 물었는데, 그 사람이 아직 멀다고 했어요.
N : Không phải đâu. Cô đi thẳng đường này đi. Không lạc đường đâu.
아니에요. 이 길로 쭉 가세요. 길 잃어버리지 말고요.
Bài viết ở giữa tiếng Hàn là gì được tổng hợp bởi Trang Spa. Hãy theo dõi Fb Trang Spa Gia Lâm để cập nhật thêm nhiều kiến thức bổ ích.