Ngữ pháp xem như là tiếng Hàn

Ngữ pháp xem như là tiếng Hàn là (으)ㄴ/는 셈이다. Dùng để nói về một kết quả nào đó tuy có thể gần giống nhưng thật ra không đúng với thực tế. Ngữ pháp tương tự với nó là 와/과 만찬가지다. Dịch là “xem như là”, “coi như là”.

는 셈이다

  • V는 셈이다

Động từ dù có hay không có đuôi đỡ thì cũng kết hợp với 는 셈이다.

Ví dụ:

그래도 선생님은 아직 안 오시니까 일찍 오는 셈이에요.

⇒ Dù vậy thì giáo viên vẫn chưa đến nên xem như là đến sớm rồi.

저는 많이 먹지 않지만 제 친구에 비하면 제가 많이 먹는 셈이에요.

⇒ Tôi không ăn nhiều nhưng so với bạn tôi thì tôi được xem như là đã ăn rất nhiều rồi.

Ngữ pháp xem như là tiếng Hàn

  • 있/없는 셈이다

Các từ kết thúc bằng 있/없 cũng kết hợp với 는 셈이다.

Ví dụ:

어떤 운동도 하지 않으니까 운동을 할 수 없는 셈이다.

⇒ Tôi không chơi bất kì môn thể thao nào nên coi như là tôi không giỏi thể thao.

친구가 한 명이 있어도 친구가 있는 셈이지요.

⇒ Dù chỉ có một người bạn thì cũng xem như là có bạn rồi.

(으)ㄴ 셈이다

  • A(으)ㄴ 셈이다

Tính từ có đuôi đỡ đi với 은 셈이다, không đuôi đỡ đi với ㄴ 셈이다.

집에 침실이 3개 있으니까 큰 셈이다.

⇒ Nhà có 3 phòng ngủ nên có thể xem như là lớn rồi.

치마가 무릎에 닿아서 짧은 셈이거든.

⇒ Vì váy chạm đầu gối nên xem như là ngắn rồi.

인 셈이다

  • N인 셈이다

Danh từ đi với 인 셈이다.

친구들에게는 제가 엄마인 셈이에요.

⇒ Đối với những đứa bạn, tôi được xem như là một người mẹ.

Bài viết ngữ pháp xem như là tiếng Hàn được tổng hợp bởi Trang Spa.

Like Trang Spa – Gia Lâm, Hà Nội để cập nhật thêm nhiều thông tin bổ ích.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *