Ngữ pháp quá khứ tiếng Trung, cấu trúc ngữ pháp rất quan trọng tiếng Trung. Trang Spa sẽ cùng bạn tìm hiểu các ngữ pháp quá khứ tiếng Trung.
Ngữ pháp quá khứ tiếng Trung
Động từ + 过
我 学 过 汉 语. wǒ xué guò hàn yǔ. Tôi đã học qua tiếng Trung.
我已经看过 . Wǒ yǐjīng kànguò. Tôi đã nhìn thấy rồi
我去年到过北京,游览过长城。Wǒ qù nián dào guò běi jīng. Năm ngoái tôi đã từng đến Bắc Kinh.
Phủ định 没+V+过
我没去过越南 . wǒ méi qù guò Yuènán. Tôi chưa từng tới Việt Nam.
我没听说过这件事. wǒ méi tīng shuō guò zhè jiàn shì. Tôi chưa từng nghe qua việc này.
V+过+O+了
他吃过午饭了. Tā chī guò wǔ fàn le. Anh ấy đã ăn cơm trưa rồi.
他已经吃过这种菜 . Tā yǐjīng chīguò zhè zhòng cài . Anh ấy đã từng ăn món ăn này.
Cách nói ở quá khứ trong tiếng Trung
昨天 /zuótiān/: Hôm qua
我昨天在食堂吃饭了。Wǒ zuótiān zài shítáng chīfàn le. Hôm qua tôi đã ăn trong căng tin.
前天 /qiántiān/: một ngày trước ngày hôm qua – hôm kia
我前天收到了你的信。Wǒ qiántiān shōudào le nǐ de xìn. Tôi đã nhận được thư của bạn hôm kia.
上个星期 /shàng ge xīngqī/: tuần trước
上个星期我感冒了。Shàng gè xīngqī wǒ gǎnmàole. Tôi đã bị cảm tuần trước.
上个月 /shàng ge yuè/: tháng trước
我上个月在那里度假。Wǒ shàng gè yuè zài nàlǐ dùjià. Tôi đã đi nghỉ ở đó tháng trước.
去年 /qùnián/: năm ngoái
我们是去年认识的。Wǒmen shì qùnián rènshi de. Chúng tôi đã gặp nhau năm ngoái.
前年 /qiánnián/: năm trước
前年这里下大雪。Qiánnián zhèlǐ xià dàxuě. Có tuyết rơi dày ở đây năm trước.
那年 /nà nián/ Năm đó
那年我在这里学习。 Nà nián wǒ zài zhèlǐ xuéxí. Năm đó tôi học ở đây.
以前 /yǐqián/: trước đó
以前,我们没有手机。Yǐqián, wǒmen méiyǒu shǒujī. Trước đây, chúng ta không có điện thoại di động.
……前 /qián/: trước đây
一个小时前我们去散了个步。Yīgè xiǎoshí qián wǒmen qù sànle gè bù. Chúng tôi đã đi dạo một giờ trước.
曾 /céng/: từng
那年, 我曾爱过你!/nà nián,wǒ céng ài guò nǐ/ Năm đó tôi đã từng yêu em!
曾经 /céng jīng/: đã, đã từng
我曾经想过放弃, 但最终我还是放不下你!wǒ céng jīng xiǎng guò fàng qì, dàn zuì zhōng wǒ hái shì fàng bú xià nǐ. Tôi đã từng nghĩ tới việc từ bỏ, nhưng đến cuối cùng tôi vẫn không thể từ bỏ em!
Bài viết ngữ pháp quá khứ tiếng Trung được tổng hợp bởi Trang Beauty Spa.
Theo dõi page Trang Spa để cập nhật nhiều thông tin bổ ích.