Những ai vừa mới bắt đầu học tiếng Hàn thì chắc chắn cũng đều phải bắt đầu từ ngữ pháp cơ bản nhất. Để có thể học tốt được tiếng Hàn thì phải nắm bắt được ngữ pháp cơ bản nhất. Chính vì thế, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về ngữ pháp là trong tiếng Hàn.
Ngữ pháp “Là” trong tiếng Hàn Quốc có hai loại.
1. Ngữ pháp “입니다”
Ngữ pháp “입니다” chính là ngữ pháp đơn giản nhất và dễ dàng áp dụng nhất trong tiếng Hàn.
Đây là đuôi kết thúc của câu trần thuật, gốc của nó là động từ “이다”. Dùng trong trường hợp lịch sự, tôn trọng.
Công thức: N (danh từ) + 입니다. “N입니다” theo nghĩa tiếng Việt hiểu là “Là N”.
Ví dụ:
- 베트남사람 (N) +입니다 -> 베트남사람입니다. Tôi là người Việt Nam.
- 저는 김민석입니다. Tôi là Kim Min Seok.
- 이 꽃은 장미입니다. Bông hoa này là hoa hồng.
- 오늘은 일요일입니다. Hôm nay là Chủ Nhật.
Ngoài ra “입니다” còn có cấu trúc câu nghi vấn là “입니까?” cũng sử dụng cho cách nói lịch sự, tôn trọng.
Công thức tương tự với “입니다”: N + 입니까?
Nó có nghĩa tiếng Việt là “Có phải là N không?”
Ví dụ:
- 베트남사람 (N) +입니까? -> 베트남사람입니까? Bạn có phải là người Việt Nam không?
- 한국사람입니까? Bạn có phải người Hàn Quốc không?
- 학생입니까? Có phải là học sinh không?
- 그것이 가방입니까? Cái đó là cái cặp phải không?
2. Ngữ pháp “이에요/예요”
Đây cũng là một dạng ngữ pháp “Là” nhưng nó thông dụng hơn “입니다”. “이에요/예요” được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp.
Công thức: N + 이에요/예요.
Để phân biệt khi nào sử dụng “이에요” khi nào dùng “예요”:
Danh từ kết thúc bằng phụ âm + 이에요.
Ví dụ:
- 중국사람이에요. Tôi là người Trung Quốc.
- 나의 고향은 한국이에요. Quê tôi là Hàn Quốc.
- 부승관이에요. Tôi là Boo Seung Gwan.
Danh từ kết thúc bằng nguyên âm + 예요.
Ví dụ:
- 장미예요. Là hoa hồng.
- 여기가 우유예요. Đây là sữa.
- 이 과일은 사과예요. Trái cây này là táo.
Bài viết ngữ pháp là trong tiếng Hàn được tổng hợp bởi đội ngũ Trang Beauty Spa.
Like Trang Spa – Gia Lâm, Hà Nội để cập nhật thêm kiến thức bổ ích về ngôn ngữ nhé.