Khi hỏi về thời gian, giờ giấc người Hàn thường sử dụng mẫu câu:
- Kính trọng: 몇 시 입니다? Mấy giờ rồi?
- Kính trọng thân mật: 몇 시 예요?
- Thân mật: 몇시 야?
Để nói thời gian, ta dùng số thuần Hàn + 시( giờ) + 분(phút)
Lưu ý:
– Nói giờ rưỡi ta sử dụng từ : 반
Số đếm + 시 + 반: một nữa, rưỡi ( VD: 8시반 : 8 rưỡi…)
– Nói giờ kém ta sử dụng từ: 전
Số đếm + 시+ số đếm + 분 + 전: kém (VD: 9시 5분 전: 9 giờ kém 5 phút…)
- 대화: 지금 몇 시 예요? Bây giờ là mấy giờ?
가: 무슨 일로 급하게 나가요? Cậu đi đâu mà gấp vậy?
나: 무건을 사러 백화점에 가요. Mình đi siêu thị mua chút đồ.
금하게 안 가면 내일까지 기다려야 해요. Nếu không nhanh lại phải đợi đến ngày mai.
가: 그래요? 지금 몇 시 예요? Vậy à? Bây giờ là mấy giờ rồi?
나:8시 반이요. 8 giờ 30
가: 백화점 이용 시간은 몇 시까지 예요? Mấy giờ siêu thị đóng cửa?
나: 9시까지요. 9 giờ
가: 급하게 가요? 내일 가는 게 어때요? Cậu đi gấp thế? Ngày mai đi thì sao?
지금 바로 가면 못살 것 같아요. Bây giờ đi sợ cũng không mua được đâu.
나: 안 돼요. 내일 회사로 가져갈 필요해요. Không được. Ngày mai mình cần mang những thứ này đi làm.
내일 사는 것은 귀찮아요. Đợi mai mua phiền lắm.
가: 그럼 빨리 가요. 지금 8시 35분이에여. Vậy cậu mau đi đi. 8 giờ 35 phút rồi.
나: 네, 갈게요. Vâng. mình đi đây.
- 단어:
시: Giờ
분: Phút
초: Giây
시간: Tiếng ( đồng hồ)
- Một số câu thường dùng:
지금 몇 시예요? Bây giờ là mấy giờ?
아홉 시예요. 9 giờ
몇 시에 퇴근해요? Mấy giờ bạn tan làm?
……시간 쯤 걸려요. Hết khoảng….tiếng
한 시간 쯤 걸려요. Hết khoảng 1 tiếng
Bài viết Mấy giờ rồi tiếng Hàn được tổng hợp bởi Trang Beauty Spa.
Theo dõi page Trang Spa để cập nhật nhiều thông tin bổ ích.