Bảng tính calo các loại hoa quả

Bảng tính calo các loại hoa quả

Trái cây là một trong những loại thực phẩm có lợi cho sức khỏe, thường có hương vị thơm ngon hấp dẫn. Đây cũng là nguồn cung cấp lượng lớn vitamin và khoáng chất cần thiết cho cơ thể giúp đẹp da, giảm cân. Nắm được lượng calo trái cây tiêu thụ hàng ngày sẽ giúp bạn cân đối khẩu phần ăn để kiểm soát được cân nặng.

Hoa, quả hay các loại thực phẩm có nguồn gốc thực vật nói chung đều có đặc điểm chung là hàm lượng chất béo thấp trong khi lượng carbohydrate lại cao hơn nhiều.

Do đó chúng có thể được khuyến khích ăn khá thoải mái trong chế độ ăn giảm cân thông thường, nhưng lại cần đặc biệt lưu ý về liều lượng trong các chế độ ăn low carb như Atkins, Keto…

Bảng tính calo các loại hoa quả

Calo là gì?

Calo hay còn gọi là Calories là đơn vị để tính năng lượng từ những loại thực phẩm được nạp vào cơ thể hàng ngày.

Cơ thể chúng ta muốn hoạt động bình thường phải cần đến calo, năng lượng. Vì thế calo giữ vai trò cực kỳ quan trọng đối với sức khỏe con người.

Trung bình một người trưởng thành cần khoảng 1.200 – 2.200 Kcal/ngày.

Hàng ngày, mỗi chúng ta sẽ nạp vào các lượng thức ăn, nước uống để duy trì hoạt động cơ thể. Tuy nhiên mỗi loại lại có một lượng calo khác nhau. Nạp quá nhiều hay quá ít calo vào cơ thể đều không tốt cho sức khỏe. Việc hấp thụ calo nạp vào còn tùy thuộc vào độ tuổi, giới tính và các hoạt động của bạn. 

Do đó, bạn cần kết hợp các loại hoa, quả một cách khéo léo vào bữa ăn bằng cách tính toán rõ liều lượng carb nạp vào dựa theo bảng tra cứu thành phần dinh dưỡng trong thực phẩm thực vật 

Vì thế, để biết được một ngày cần bao nhiêu calo, ta sẽ dùng công thức BMR và TDEE – Tổng năng lượng tiêu thụ mỗi ngày.

BMR là công thức để tính tỷ lệ trao đổi chất cơ bản.

TDEE là tổng năng lượng tiêu thụ mỗi ngày được tính dựa trên chỉ số BMR.

Theo phương trình Mifflin-St Jeor ta có: 

Nam giới: BMR = 10W + 6.25H – 5A +5.

Nữ giới: BMR = 10W + 6.25H – 5A – 161.

Trong đó: 

W là cân nặng (lbs).

H là chiều cao (inches).

A là số tuổi.

Ví dụ:  Một người nam 20 tuổi có 60kg ~ 132.3 (lbs) cao 180cm ~ 71 (in) có tỷ lệ trao đổi chất cơ bản như sau: 

BMR = 10*132.3 + 6.25*71 -5*20 + 5 = 1671.75 (cal).

Bảng tính calo các loại hoa quả.

Tên Carb(g) Xơ(g) Fat(g) Protein(g) Kcal/ Calo
Táo 13,8g 2,4g 0,2g 0,3g 52
Chuối 23g 2,6g 0,3g 1,1g 88
Bưởi 10g 1,6g 0,1g 0,8g 42
Cam 12g 2,4g 0,1g 0,9g 47
Xoài 15g 1,6g 0,4g 0,8g 59
Chanh 9g 2,8g 0,3g 1,1g 28
Chanh dây 23g 10g 1g 2g 97
Bắp ngô ngọt 19g 3g 1g 3g 86
Chôm Chôm 21g 1g 0g 1g 82
Đu Đủ 10g 2,5g 0g 1g 32
Dưa hấu 8g 0,4g 0,2g 0,6g 30
Nhãn (chùm) 10,9g 0g 0,1g 0,9g 48
Lựu 19g 4g 1,2g 1,7g 82
9g 7g 15g 2g 160
15,2g 3,1g 0,1g 0,4g 57
Mít 40g 3g 0,3g 3g 155
Sầu riêng 66g 9g 13g 4g 357
Quýt 13g 1,8g 0,3g 0,8g 53
Kiwi 15g 3g 0,5g 1,1g 60
Dâu tây 7,7g 2g 0,3g 0,7g 32
Nho (chùm) 17g 0,9g 0,4g 0,6g 66
Thơm/ Dứa 13,1g 1,4g 0,1g 0,5g 50
Mận 11g 1g 0g 1g 46
Ổi 14g 5g 1g 3g 68
Thanh long 9g 1g 1,5g 2g 60
Mãng cầu 16g 3,3g 0,3g 1g 66
Vải 17g 1g 0g 1g 66
Cóc 13g 3g 1g 1g 57
Măng cụt 10-14,7g 5g 0,1-0,6g 0,5g 60-63

Bài viết bảng tính calo các loại hoa quả được tổng hợp bởi Trang Beauty Spa.

Like page Trang Spa – Gia Lâm, Hà Nội để cập nhật nhiều thông tin bổ ích.


Xem thêm

» Kimbap khoai lang bao nhiêu calo

» Thịt gà luộc bao nhiêu calo

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *