Ngữ pháp – V tari tiếng Nhật [~たり…~たり]. Dùng để diễn tả một vài hoạt động khác nhau nhưng không liệt kê ra hết hoặc diễn tả hai trạng thái đối lập nhau.
Cấu trúc: N (が/は) V1 + たり , V2 + たりします。(V1, V2 động từ chia thể た + り)
Nghĩa là:
- Diễn tả một vài hành động: Nào là… nào là….
- Diễn tả trạng thái, hành động: Lúc thì… lúc thì…
Ví dụ:
映画を見たり、プールに行ったりします。
⇒ Nào là xem phim, nào là đi bơi.
コーヒーを飲んだり、公園で散歩したりします。
⇒ Nào là uống cà phê, nào là đi dạo ở công viên.
行ったり、来たりします。
⇒ Lúc thì đi, lúc thì về.
食べたり、寝たりしています。
⇒ Lúc thì ăn, lúc thì ngủ.
Đặt câu với ngữ pháp V tari tiếng Nhật
日曜日に おとうと は 本 を 読んだり、日本語 を勉強したり しています。
⇒ Em trai tôi vào ngày chủ nhật thì nào là đọc sách, nào là học tiếng Nhật.
私 は 楽しかったり、悲しかったりします。
⇒ Tôi lúc thì vui, lúc thì buồn.
週末 は 買い物したり、旅行 に 行いったりします。
⇒ Cuối tuần thì nào là mua sắm, nào là đi du dịch.
昨日 の 天気 は 天気 が 晴れたり、雨 が 降ったりします。
⇒ Thời tiết hôm qua lúc thì nắng, lúc thì mưa.
休み の 日、私 が 食べたり、寝たりしています。
⇒ Vào ngày nghỉ tôi lúc thì ăn, lúc thì ngủ.
今日 は 忙しかった です。会議 が あったり、学校 へ 行ったり しています。
⇒ Hôm nay tôi bận. Nào là có cuộc hợp, nào là đi đến trường.
今朝 は 友達 と 遊んだり、図書館 で 日本語 を 勉強したり しました。
⇒ Sáng nay nào là đi chơi với bạn, nào à học tiếng học ở thư viện.
私 が 飛行機 で ホチーミン と ハノイ を 行ったり、来たりします。
⇒ Tôi cứ đi đi về về giữa Hồ Chí Minh và Hà Nội bằng Máy bay.
Bài viết V tari tiếng Nhật được tổng hợp bởi đội ngũ Trang Beauty Spa.
Like page Trang Spa – Gia Lâm, Hà Nội để cập nhật thêm nhiều thông tin bổ ích.