Ở đây tiếng Nhật là: ここ (koko) nghĩa là đây/ở đây. Dùng để đại diện cho một danh từ chỉ vị trí, nơi chốn có thể là ở gần hoặc ở xa vị trí của người nghe.
Các đại danh từ chỉ vị trí, phương hướng trong tiếng Nhật
どこ (doko): ở đâu
どちら (dochira): ở đâu, lịch sự hơn của どこ
ここ (koko): Ở đây, gần với vị trí của người nói
そこ (soko): ở đó, gần với vị trí của người nghe
あそこ (asoko): ở xa vị trí của cả 2 người nói và người nghe
これ (sore): đây
それ (sore): đó
あれ (are): kia
こちら (kochira): phía này, hướng này
あちら (achira): ở đó, chỗ đó
うえ (ue): ở trên
した (shita): ở dưới
みぎ (migi): bên phải
ひだり (hidari): bên trái
なか (naka): bên trong
あいだ (aida): ở giữa
そと (soto): bên ngoài
となり (tonari): bên cạnh
ちかく (chikaku): ở gần, kế bên
とおい (toi): ở xa, xa xôi
Đặt câu với các đại danh từ chỉ vị trí, phương hướng
カギ は どちら ですか.
Chìa khóa đâu rồi?
ここ は わたし の へや です.
Ở đây là phòng của tôi.
レストラン は あそこ です.
Nhà thì thì. ở đằng kia kìa.
これ は だれ の かばん ですか.
Đây là cặp của ai vậy?
それ は わたし の かばん です.
Đó là cặp của tôi.
あれ は にほん の テレビ です.
Kia là tivi của Nhật.
わたし の うち は びょういん と こうえん の あいだ に あります.
Nhà của tôi ở giữa bệnh viện và công viên.
Bài viết ở đây tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi đội ngũ Trang Spa.
Like page Trang Spa – Gia Lâm, Hà Nội để cập nhật thêm nhiều thông tin bổ ích.