Ngữ pháp tiếng Nhật shi shi (~し~し), dùng để nối các mệnh đề hoặc các câu có chung quan điểm. Ngoài ra còn dùng để liệt kê nhiều hơn hai hành động, lý do cho một hành động tiếp theo sau đó.
Nghĩa là: vừa …vừa … (liệt kê)
Cách sử dụng ngữ pháp tiếng Nhật shi shi (~し~し):
- Động từ thường → V + し
- Tính từ – i → A い + し
- Tính từ – na → A な (bỏ な) + し
- Danh từ → N だ + し
Mẫu ngữ pháp này câu cuối thường hay đi kèm với [それに] , biểu thị sự bổ sung, dịch là: hơn nữa.
Đặt câu với ngữ pháp shi shi (し~し)
彼女 は きれいだ し、親切だ し、それに 頭 も いいです。
⇒ Cô ấy vừa đẹp, vừa tốt bụng lại còn thông minh.
私 は お腹 が 空いた し、喉 が 渇いた し、何か 食べたいです。
⇒Tôi vừa đói lại vừa khát nên muốn ăn cái gì đó.
日本語 を 勉強する し、英語 を 勉強する し、それに 中国語 も 知ります。
⇒ Vừa học tiếng Nhật, vừa học tiếng Anh, hơn nữa còn biết cả tiếng Trung.
この レストラン は おいしい し、安い し、それで お客さん が 多いです。
⇒ Nhà hàng này vừa ngon, vừa rẻ, vì vậy có nhiều khách.
日本 の 電車 は 時間通 に 来る し、たくさん ある し、とても 便利 です。
⇒ Tàu điện của Nhật Bản vừa đến đúng giờ, vừa có rất nhiều chuyến nên rất là tiện lợi.
姉 は 最近、いい 彼氏 が ある し、仕事 も 楽しい し、とても 幸せ です。
⇒ Chị gái tôi gần đây vừa có bạn trai, công việc cũng vui nên rất hạnh phúc.
お金 が ない し、時間 が ないし、来年 の 旅行 を やめましょう。
⇒ Vừa không có tiền, vừa không có thời gian đành bỏ chuyến du lịch năm sau thôi.
彼 は 背 も 高い し、筋肉 も ある し、それに ハンサム です。
⇒ Anh ấy vừa cao, vừa có cơ bắp, hơn nữa lại còn đẹp trai.
Bài viết ngữ pháp tiếng Nhật shi shi được tổng hợp bởi đội ngũ Trang Spa.
Like page Trang Spa – Gia Lâm, Hà Nội để cập nhật thêm nhiều thông tin bổ ích.