Tiếng Hàn được xem là ngôn ngữ mà nhiều người yêu thích. Xem bài viết ngữ pháp tiếng Hàn có thể mà Trangspa chia sẻ dưới đây.
Ngữ pháp V + 을/ㄹ 수 있다/없다 có thể / không thể (làm 1 cái gì đó)
– Động từ kết thúc bằng nguyên âm + ㄹ 수 있다.
우리는 이 영화 볼 수 있어요.
Chúng tôi có thể xem bộ phim này.
– Động từ kết thúc bằng phụ âm + 을 수 있다.
여기서 사진을 찍을 수 있어요.
Có thể chụp ảnh ở đây.
예:
Tôi có thể nói được tiếng Hàn.
한국말을 할 수 있습니다.
Chỉ cần có tiền thôi thì có thể mua bất cứ cái gì.
돈만 있으면 무엇이든지 살 수 있어요.
Tối nay có thể gặp nhau được không?
오늘 저녁에 만날 수 있어요?
Bánh gạo cay nhưng tôi có thể ăn tốt được.
떡복이가 맵지만 잘 먹을 수 있어요.
Tôi có thể hiểu một chút phim truyền hình Hàn Quốc.
한국 드라마를 좀 이해할 수 있습니다.
Tôi không thể bơi.
수영할 수 없어요.
Tôi không thể ăn đồ cay.
저는 매운 음식을 먹을 수 없어요.
Ngữ pháp 지 못하다
– Là động từ bổ trợ gắn vào thân động từ, thể hiện chủ ngữ có ý chí nhưng không có khả năng hoặc vì một hoàn cảnh nào đó mà ý chí của chủ ngữ không được thực hiện. Ý nghĩa tiếng việt là “không thể”.
– 지 못하다 được dùng khi chủ ngữ có ý định sẽ làm một việc gì đó nhưng không có khả năng. 지 않다 biểu hiện chủ ngữ có năng lực nhưng không có ý định thực hiện.
예:
배가 아파서 밥을 먹지 못했어요.
Vì bị đau bụng nên tôi không thể ăn cơm.
저는 한국어를 잘 하지 못해요.
Tôi không thể nói tốt tiếng Hàn.
Bài viết ngữ pháp tiếng Hàn có thể được tổng hợp bởi đội ngũ Trang Beauty Spa.
Like Trang Spa – Gia Lâm, Hà Nội để cập nhật thêm nhiều thông tin bổ ích.