Nấu ăn tiếng Hàn là gì?
Từ vựng: 요리하다
Phát âm: yo-ri-ha-ta
Ý nghĩa tiếng việt: nấu ăn
Từ loại: Động từ
Ví dụ:
가: 짱 씨는 요리할 줄 알아요? Trang biết nấu ăn không?
나: 몰론 알죠. 매일 요리해야 하는대요 Tất nhiên là biết rồi. Ngày nào tôi cũng phải nấu ăn mà.
가: 언 씨는 주말에 보통 뭐예요? Cuối tuần An thường làm gì vậy?
나: 저는 좋아하는 음식을 요리해서 먹어요. Mình thường nấu những món ăn yêu thích rồi ăn.
Từ vựng liên quan Nấu ăn:
썰다: thái
다지다: giã
버무리다: trộn
담그다: muối, ướp, ngâm
절이다: ướp muối
굽다: nướng
볶다: rang, xào
찌다: hấp
끓이다: đun
싦다: luộc
조리다: rim
두르다 : cuốn
부치다: rán
튀기다: rán(ngập mỡ)
불리다: nhúng, ngâm
맛이 나다: có vị ngon
맛을 보다: nếm thử
입맛에 맞다: hợp khẩu vị
간을 하다: thêm gia vị
간을 보다: nếm độ mặn nhạt
간이 맞다: vừa
간장: xì dầu
덜: ít hơn
섞다: trộn
찰떡궁합: hợp, hòa hợp
견과: quả hạch
도전하다: thử thách
섭취하다: hấp thu, đưa vào, uống vào
참기름: dầu mè
고추장 양념: gia vị tương ớt
독특하다: đặc biệt, khác lạ
성분: thành phần
해썰다: thái rau
고춪가루: bột ớt
듣듣하다: rắn chắc, khỏe
청주: rượu trắng
깎다: gọt
마늘: tỏi
식품: thực phẩm
콩: đậu, đỗ
껍잘: vỏ
멥쌀: gạo tẻ
양파: hành tây
파: hành
무: củ cải
피망: ớt ngọt
끼우다: bỏ vào, cho vào
물엿: mạch nha
해물: hải sản
나물: rau
발효: lên men
영양: dinh dưỡng
항: hương
단백질: chất đạm
배다: ngâm
오븐: lò nướng
호박전: bánh bí những hột rá
후춧가루: tiêu bột
주재료: nguyên liệu chính
당면: miến
비비다: trộn
대파: hành pao
빼눟다: bỏ ra, bóc ra
질기다: dai
Văn hoá ăn uống của người Hàn Quốc:
Đối với người Hàn Quốc, nếu ăn nhanh hơn người lớn sẽ được coi là thất lễ. Vì vậy, hãy cố gắng ăn chậm rãi và từ tốn nhé.
Hãy gắp thức ăn trong tầm tay của bạn, không nên gắp thức ăn ở quá xa vì như vậy sẽ được coi là bất lịch sự.
Bạn phải dùng đũa để gặp các loại thức ăn phụ chứ không được dùng thìa, nếu không sẽ bị coi là mất vệ sinh.
Trong thói quen ăn uống của người Hàn, bạn không nền đồng thời cầm đũa và thìa cùng một lúc. Nếu muốn dùng thìa để múc canh thì hãy đặt đũa xuống bàn ăn trước và ngược lại.
Ăn nhỏ nhẹ, không tạo ra tiếng động khi ăn.
Trong bữa ăn, người Hàn Quốc thường nếm canh trước khi ăn cơm hay các món ăn khác.
Người Hàn Quốc thường không bao giờ cầm bát cơm hay canh lên ăn mà chỉ đặt ở bàn rồi cầm thìa xúc.
Nếu được người lớn tuổi hơn hoặc tiền bối mời rượu, bạn phải cầm ly và quay mặt sang một hướng, che miệng uống để thể hiện thái độ tôn trọng.
Không nghịch điện thoại khi ăn cơm.
Không rời khỏi bàn khi mọi người chưa ăn xong.
Bài viết nấu ăn tiếng Hàn là gì được tổng hợp bởi Trang Spa. Hãy theo dõi Fb Trang Spa Gia Lâm để cập nhật thêm nhiều kiến thức bổ ích nhé!