Mẫu câu xin phép trong tiếng Hàn là những mẫu câu dùng để xin phép ai đó làm một việc nào đó. Là phép lịch sự cần thiết khi giao tiếp với mọi người xung quanh. Hôm nay, hãy cùng Trang Spa học thêm những mẫu câu xin phép mà người Hàn hay sử dụng nhé.
1. Một số mẫu câu xin phép chỉ lí do
어제 못 가서 죄송합니다. (o-che mot ga-so choe-song-ham-ni-ta)
Xin lỗi vì hôm qua không đến được
언니 때문에 늦었어요. (on-ni ttae-mun-ne nut-chot-so-yo)
Vì chị gái mà tôi đến muộn.
감기 때문에 여행을 못 갔어요. (gam-gi ttae-mun-e yeo-haeng-eul mos gass-so-yo)
Bởi vì bị cảm nên tôi không thể đi du lịch được.
죄송합니다. 다음부터 늦지 않겠습니다. (choe-song-ham-ni-ta. Ta-um-bu-tho nut-chi an-get-sum-ni-ta)
Xin lỗi. Lần sau sẽ không trễ nữa.
죄송하지만 사진 좀 찍어 줄래요? (choe-song-ha-chi-man sa-chin chom chic-co chul-le-yo?)
Tôi xin lỗi nhưng bạn có thể chụp ảnh giúp tôi được không?
2. Mẫu câu xin phép trong tiếng Hàn: hỏi, xác nhận, dự định…
내일 방문할게요. (ne-il bang-mun-hal-ge-yo)
Ngày mai tôi sẽ đến thăm.
다음에 놀러 갈게요. (ta-um-me nol-lo gal-ge-yo)
Tôi sẽ đến chơi vào lần tới.
이 가위 좀 쓸게요. (I ga-uy chom sul-ge-yo)
Tôi sẽ dùng chiếc kéo này nhé.
3. Mẫu câu dùng trong lớp học
책을펴세요. (cheg-cul-phyo-se-yo)
Hãy mở sách ra.
따라하세요. (tta-ra-ha-se-yo)
Hãy làm theo.
써 보세요. (sso bo-se-yo)
Hãy viết đi.
잘 했습니다. (chal het-sum-ni-ta)
Làm tốt lắm.
잠깐 밖에 나가세요? (cham-can bac-ge na-ga-se-yo?)
Cô có thể cho em ra ngoài 1 lát được không?/(Cho em xin phép ra ngoài một chút ạ.)
Bài viết được tổng hợp bởi Trang Spa.
Like Trang Spa – Gia Lâm, Hà Nội để cập nhật thêm nhiều thông tin bổ ích một cách nhanh chóng nhất.